ลักษณะทางวัฒนธรรมที่สะท้อนจากการใช้คำเรียกบุคคลใน ภาษาเวียดนาม
Main Article Content
บทคัดย่อ
บทความวิจัยนี้มีวัตถุประสงค์เพื่อวิเคราะห์ลักษณะทาง
วัฒนธรรมที่สะท้อนจากการใช้คำเรียกบุคคลในภาษาเวียดนาม
ปัจจุบัน โดยเก็บข้อมูลคำเรียกบุคคลในบทสนทนาจากนวนิยาย
เวียดนามที่มีการตีพิมพ์เผยแพร่ครั้งแรกระหว่างปี 2553–2558
ผลการวิจัยพบว่า การใช้คำเรียกบุคคลในภาษาเวียดนามปัจจุบันได้
สะท้อนให้เห็นลักษณะทางวัฒนธรรมหลายประการ ได้แก่ สังคม
แบบระบบเครือญ าติ การยกย่องให้เกียรติผู้อาวุโส การ
ประนีประนอมเพื่อรักษาสัมพันธภาพระหว่างบุคคล ความอ่อนน้อม
ถ่อมตน และการยกย่องให้เกียรติผู้อื่น
Article Details
บท
บทความวิจัย
References
กาญจนา นาคสกุล. 2539. บทบาทของภาษากับการพัฒนา
ประเทศไทยในระยะยาว. วารสารสุโขทัยธรรมาธิราช.
9(1), 33-37.
พิมพาภรณ์ บุญประเสริฐ. 2550. คำ ที่แสดงความสุภาพใน
ภาษาไทย : นัยเรื่องเพศสภาพและการแสดงอำนาจ.
วารสารภาษาไทยและวัฒนธรรมไทย. 1(2), 106-116.
รัชนีกร เศรษโฐ. 2532. โครงสร้างสังคมและวัฒนธรรมไทย.
กรุงเทพฯ: ไทยวัฒนาพานิช.
Braun, Friederike. 1988. Terms of Address: Problems
of Patterns and Usage in Various Languages
and Cultures. Mouton de Gruyter.
Cooke, Joseph R. 1968. Pronominal Reference in Thai,
Burmese, and Vietnamese. Doctoral
dissertation, University of California. California.
Emmit, M. & Pollock, J. 1997. Language and Learning:
An Introduction for Teaching. Melbourne:
Oxford University Press.
Sapir, E. 1921. Language: An Introduction to the
Study of Speech. NewYork: Harcourt, Braces.
Retrieved August 25, 2016 from
http://www.ugr.es/~fmanjon/Sapir,%20
Edward%20%20Language,%20An%20Introductio
n%20to%20the%20Study% 20of%20Speech.pdf
Someyeh M.C. and Fatemeh S.B. 2012. The Study of
Culture on Foreign Language Teaching.
International Journal of Social Science and
Humanity. 2(6), 522-524.
Bùi Thị Minh Yến. 2001. Từ xưng hô trong gia đình
đến xưng hô ngoài xã hội của người Việt.
Luận án Ph.D. Ngôn ngữ học, Viện Ngôn ngữ
học. Hà Nội.
Đào Duy Anh. 1951. Việt Nam văn hóa sử cương. Sài
Gòn: NXB Bốn Phương.
Đinh Lê Thư. 2000. Từ xưng hô và từ thân tộc trong
tiếng M nông (So sánh với tiếng Việt). Tạp chí
Khoa học Xã hội và Nhân văn. 15, 1-8.
Hoàng Anh Thi. 2001. So sánh nghi thức giao tiếp
tiếng Nhật và tiếng Việt: Qua từ ngữ xưng hô.
Luận án Ph.D. Ngôn ngữ học, Trường Đại học
Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia
Hà Nội. Hà Nội.
Lê Thanh Kim. 2002. Từ xưng hô và cách xưng hô
trong các phương ngữ tiếng Việt. Luận án
Ph.D. Ngôn ngữ học, Viện Ngôn ngữ học. Hà Nội.
Lê Xuân Khoa. 2013, Lá rơi trong thành phố, Hà Nội:
NXB Văn học.
Nguyễn Đức Tồn. 2002. Tìm hiểu đặc trưng văn hóa –
dân tộc của ngôn ngữ và tư duy của người
Việt (trong sự so sánh với những dân tộc
khác). Hà Nội: NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
Nguyễn Văn Chiến. 1993. Từ xưng hô trong tiếng Việt.
Tạp chí Khoa học trường Đại học Tổng hợp
Hà Nội. 3, 8-13.
Nguyễn Vân Dung. 2005. So sánh hệ thống từ xưng hô
trong tiếng Việt và trong tiếng Pháp. Tạp chí
Khoa học ĐHQGHN. 21(4), 63-73.
Nguyễn Thị Trung Thành. 2007. Cần phân biệt từ xưng
hô với đại từ xưng hô, Tạp chí Ngôn ngữ và
đời sống. 137(3), 1-3.
Phan Thị Phương Dung. 2004. Các phương tiện ngôn
ngữ biểu thị tính lễ phép trong giao tiếp
tiếng Việt. Luận án Ph.D. Ngữ văn, Viện Ngôn
ngữ học. Hà Nội.
Trần Ngọc Thêm. 1999. Cơ sở văn hóa Việt Nam. Hà
Nội: NXB Giáo Dục.
Trần Quốc Vượng và Nguyễn Dương Bình. (May 21, 2013).
Một vài nhận xét về mối quan hệ Mường
Việt và quá trình phân hóa giữa tộc Mường
và tộc Việt. Retrieved 25 July, 2016, from
http://khoalichsu.edu.vn/bai-nghien-cu/435-mt
vai-nhn-xet-v-mi-quan-h-mng-vit-va-qua-trinhphan-
hoa-gia-tc-mng-va-tc-vit-gs-trn-quc-vng
Trương Thị Diễm. 2002. Từ xưng hô có nguồn gốc
danh từ thân tộc trong giao tiếp tiếng Việt.
Luận án Ph.D Ngôn ngữ học, Đại học Vinh. Nghệ
An.
Võ Anh Thơ. 2014. Mang thai tuổi 17. Hà Nội: NXB Văn
học.
ประเทศไทยในระยะยาว. วารสารสุโขทัยธรรมาธิราช.
9(1), 33-37.
พิมพาภรณ์ บุญประเสริฐ. 2550. คำ ที่แสดงความสุภาพใน
ภาษาไทย : นัยเรื่องเพศสภาพและการแสดงอำนาจ.
วารสารภาษาไทยและวัฒนธรรมไทย. 1(2), 106-116.
รัชนีกร เศรษโฐ. 2532. โครงสร้างสังคมและวัฒนธรรมไทย.
กรุงเทพฯ: ไทยวัฒนาพานิช.
Braun, Friederike. 1988. Terms of Address: Problems
of Patterns and Usage in Various Languages
and Cultures. Mouton de Gruyter.
Cooke, Joseph R. 1968. Pronominal Reference in Thai,
Burmese, and Vietnamese. Doctoral
dissertation, University of California. California.
Emmit, M. & Pollock, J. 1997. Language and Learning:
An Introduction for Teaching. Melbourne:
Oxford University Press.
Sapir, E. 1921. Language: An Introduction to the
Study of Speech. NewYork: Harcourt, Braces.
Retrieved August 25, 2016 from
http://www.ugr.es/~fmanjon/Sapir,%20
Edward%20%20Language,%20An%20Introductio
n%20to%20the%20Study% 20of%20Speech.pdf
Someyeh M.C. and Fatemeh S.B. 2012. The Study of
Culture on Foreign Language Teaching.
International Journal of Social Science and
Humanity. 2(6), 522-524.
Bùi Thị Minh Yến. 2001. Từ xưng hô trong gia đình
đến xưng hô ngoài xã hội của người Việt.
Luận án Ph.D. Ngôn ngữ học, Viện Ngôn ngữ
học. Hà Nội.
Đào Duy Anh. 1951. Việt Nam văn hóa sử cương. Sài
Gòn: NXB Bốn Phương.
Đinh Lê Thư. 2000. Từ xưng hô và từ thân tộc trong
tiếng M nông (So sánh với tiếng Việt). Tạp chí
Khoa học Xã hội và Nhân văn. 15, 1-8.
Hoàng Anh Thi. 2001. So sánh nghi thức giao tiếp
tiếng Nhật và tiếng Việt: Qua từ ngữ xưng hô.
Luận án Ph.D. Ngôn ngữ học, Trường Đại học
Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia
Hà Nội. Hà Nội.
Lê Thanh Kim. 2002. Từ xưng hô và cách xưng hô
trong các phương ngữ tiếng Việt. Luận án
Ph.D. Ngôn ngữ học, Viện Ngôn ngữ học. Hà Nội.
Lê Xuân Khoa. 2013, Lá rơi trong thành phố, Hà Nội:
NXB Văn học.
Nguyễn Đức Tồn. 2002. Tìm hiểu đặc trưng văn hóa –
dân tộc của ngôn ngữ và tư duy của người
Việt (trong sự so sánh với những dân tộc
khác). Hà Nội: NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
Nguyễn Văn Chiến. 1993. Từ xưng hô trong tiếng Việt.
Tạp chí Khoa học trường Đại học Tổng hợp
Hà Nội. 3, 8-13.
Nguyễn Vân Dung. 2005. So sánh hệ thống từ xưng hô
trong tiếng Việt và trong tiếng Pháp. Tạp chí
Khoa học ĐHQGHN. 21(4), 63-73.
Nguyễn Thị Trung Thành. 2007. Cần phân biệt từ xưng
hô với đại từ xưng hô, Tạp chí Ngôn ngữ và
đời sống. 137(3), 1-3.
Phan Thị Phương Dung. 2004. Các phương tiện ngôn
ngữ biểu thị tính lễ phép trong giao tiếp
tiếng Việt. Luận án Ph.D. Ngữ văn, Viện Ngôn
ngữ học. Hà Nội.
Trần Ngọc Thêm. 1999. Cơ sở văn hóa Việt Nam. Hà
Nội: NXB Giáo Dục.
Trần Quốc Vượng và Nguyễn Dương Bình. (May 21, 2013).
Một vài nhận xét về mối quan hệ Mường
Việt và quá trình phân hóa giữa tộc Mường
và tộc Việt. Retrieved 25 July, 2016, from
http://khoalichsu.edu.vn/bai-nghien-cu/435-mt
vai-nhn-xet-v-mi-quan-h-mng-vit-va-qua-trinhphan-
hoa-gia-tc-mng-va-tc-vit-gs-trn-quc-vng
Trương Thị Diễm. 2002. Từ xưng hô có nguồn gốc
danh từ thân tộc trong giao tiếp tiếng Việt.
Luận án Ph.D Ngôn ngữ học, Đại học Vinh. Nghệ
An.
Võ Anh Thơ. 2014. Mang thai tuổi 17. Hà Nội: NXB Văn
học.